Thủ tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại nước ngoài

Thủ tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại nước ngoài

Câu hỏi: Tôi đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài, nay tôi về nước và cư trú tại quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, để được công nhận việc kết hôn của tôi tại Việt Nam thì tôi cần thực hiện thủ tục gì và nộp hồ sơ ở cơ quan có thẩm quyền nào?

Luật sư tư vấn thủ tục công nhận kết hôn ở nước ngoài

Công ty Không Gian Luật cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi. Liên quan đến vấn đề bạn thắc mắc, chúng tôi giải đáp như sau:

Ghi chú kết hôn là thủ tục mà cơ quan có thẩm quyền Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại nước ngoài.

Để được công nhận việc kết hôn tại Việt Nam khi đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì người yêu cầu phải thực hiện theo thủ tục ghi chú việc kết hôn. Theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành thì thủ tục này được thực hiện như sau:

1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký

Tại khoản 1 Điều 48 Luật Hộ tịch quy định Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Do đó, hiện nay bạn đang cư trú tại quận 3, Tp.HCM thì bạn liên hệ với Ủy ban nhân dân Quận 3 để nộp hồ sơ yêu cầu ghi chú kết hôn.

2. Điều kiện ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài

(1). Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.

(2). Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, nhưng vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.

2. Thành phần hồ sơ đăng ký thủ tục kết hôn

Căn cứ khoản 1 Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì hồ sơ ghi chú kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 của Luật Hộ tịch, gồm các giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai ghi chú kết hôn (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP)
  • Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đã được dịch và hợp pháp hóa lãnh sự);
  • Bản sao trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (nếu trước đó Công dân Việt Nam có thực hiện việc ghi chú ly hôn hoặc hủy việc kết hôn);
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
    Ngoài ra, khi nộp hồ sơ người yêu cầu phải xuất trình các giấy tờ sau:
  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân);
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền.
  • Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên và bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai bên nam, nữ.

3. Trình tự ghi chú kết hôn

Bước 1: Nộp hồ sơ ghi chú kết hôn

Bước 2: Kiểm tra và giải quyết hồ sơ ghi chú kết hôn
Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP : Thời hạn giải quyết ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
() Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là đủ điều kiện theo quy định tại mục 2, Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu. () Yêu cầu ghi chú vào sổ hộ tịch việc kết hôn sẽ bị từ chối nếu thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính Phủ, cụ thể:
Điều 36. Từ chối ghi vào sổ việc kết hôn

  • Yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
    b) Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.

Trên đây là phần tư vấn mang tính tham khảo của đội ngũ chúng tôi, nếu có thêm thắc mắc cần giải đáp, xin vui lòng liên hệ đến hotline: 0938.216.546 hoặc 028.6295.6051 để được hỗ trợ.

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on pinterest
Share on telegram
Mục Lục
Công ty Luật TNHH Không Gian Luật
Công ty Luật TNHH Không Gian Luật

Hơn 11 năm hoạt động, Không Gian Luật luôn là địa chỉ tư vấn luật đáng tin cậy với mọi người. Chúng tôi tin rằng mọi thông tin nghị định, điều lệ, luật chính xác sẽ luôn mang tới giá trị tốt nhất cho cộng đồng.

Tìm kiếm thông tin bạn cần?